CHI NHÁNH:
SUPPORT HOTLINE:
Khổ giấy A0 đang được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày và ngành in ấn hiện nay. Nó được ứng dụng nhiều trong ngành hội họa và văn phòng phẩm vẽ mỹ thuật. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người chưa biết rõ hết về khổ giấy này. Tuy nhiên, đa số mọi người chưa biết chi tiết về kích thước khổ giấy A0, tính bằng centimet, inch, hay pixel, cũng như cách lựa chọn và in khổ giấy A0 trong phần mềm AutoCad. Vậy hãy cùng Văn Phòng Phẩm Ba Nhất tìm hiểu ngay bài viết dưới đây nhé!
Mục Lục
Giấy A0 là một loại giấy được sử dụng khá là phổ biến trong đời sống. Tuy nhiên lại không có nhiều người có thể biết rõ về kích thước của tờ giấy A0 này. Đặc biệt nhất là về công dụng và các thông tin khác về loại giấy này.
Bạn có biết khổ giấy A0 bao nhiêu cm hay không? Nếu bạn biết rõ thì sẽ làm việc vô cùng thuận lợi đấy! Đặc biệt nếu bạn làm trong ngành nghề thiết kế hoặc in ấn.
Giấy A0 là một loại khổ giấy có kích thước lớn nhất so với các khổ giấy khác. Bạn có thể tính được kích thước từ lớn đến bé như sau: A0, A1, A2 và A3, A4 cuối cùng là A5. Vậy nên dựa vào đâu để có thể đưa ra được những quy chuẩn về kích cỡ giấy như vậy?
Các kích thước của khổ giấy được quy định chính thức từ năm 1975. Số liệu này được dựa trên tiêu chuẩn năm 1922 của Đức. Kích thước của khổ giấy A được quy định cụ thể theo tiêu chuẩn ISO 216. Nó dựa vào một phần lớn của tiêu chuẩn DIN 476 của Đức.
Sau khi được quy định như vậy, các thông số kĩ thuật này ngày càng trở nên phổ biến hơn. Người ta ngày càng ứng dụng được các thông số này nhiều hơn. Nó đã ảnh hưởng đến rất nhiều đến ngày nay. Bao gồm các hoạt động như hoạt động in ấn, văn phòng phẩm và học tập…
Ngoài khổ giấy chính mà chúng tôi giới thiệu bên trên ra thì còn có rất nhiều khổ giấy khác nữa. Có thể kể đến như khổ A8, A9, A10 hay A11, A12, A13 cũng như A14, A15, A16 và A17. Đây đều là những khổ giấy nhỏ và nó không được ứng dụng rộng rãi.
Size | Kích thước (mm) | Kích thước (cm) | Kích thước (in) |
4A0 | 1682 x 2378 mm | 168,2 x 237,8 cm | 66.2 x 93.6 in |
2A0 | 1189 x 1682 mm | 118,9 x 168,2 cm | 46.8 x 66.2 in |
A0 | 841 x 1189 mm | 84,1 x 118,9 cm | 33.1 x 46.8 in |
A1 | 594 x 841 mm | 59,4 x 84,1 cm | 23.4 x 33.1 in |
A2 | 420 x 594 mm | 42 x 59,4 cm | 16.5 x 23.4 in |
A3 | 297 x 420 mm | 29,7 x 42 cm | 11.7 x 16.5 in |
A4 | 210 x 297 mm | 21 x 29,7 cm | 8.3 x 11.7 in |
A5 | 148 x 210 mm | 14,8 x 21 cm | 5.8 x 8.3 in |
A6 | 105 x 148 mm | 10,5 x 14,8 cm | 4.1 x 5.8 in |
A7 | 74 x 105 mm | 74 x 10,5 cm | 2.9 x 4.1 in |
A8 | 52 x 74 mm | 52 x 74 cm | 2.0 x 2.9 in |
A9 | 37 x 52 mm | 37 x 52 cm | 1.5 x 2.0 in |
A10 | 26 x 37 mm | 26 x 37 cm | 1.0 x 1.5 in |
ISO 216 là tập hợp các quy định về kích thước giấy, phân loại các định dạng giấy khác nhau dựa trên các kích thước của bảng để tạo ra một tiêu chuẩn có giá trị quốc tế. Được xây dựng dựa trên tiêu chuẩn DIN 476 của Đức, đơn vị đo kích thước giấy theo ISO 216 là milimét.
Quy định về Kích thước Giấy theo Tiêu chuẩn ISO 216:
Bảng khổ giấy theo tiêu chuẩn ISO:
KHỔ A |
KHỔ B |
KHỔ C |
|||
Cỡ giấy |
Kích thước (mm) |
Cỡ giấy |
Kích thước (mm) |
Cỡ giấy |
Kích thước (mm) |
4A |
1682 x 2378 |
2B |
1414 x 2000 |
C0 |
917 × 1297 |
2A |
1189 x 1682 |
B0 |
1000 × 1414 |
C1 |
648 × 917 |
A0 |
841 x 1189 |
B1 |
707 × 1000 |
C2 |
458 × 648 |
A1 |
594 x 841 |
B2 |
500 × 707 |
C3 |
324 × 458 |
A2 |
420 x 594 |
B3 |
353 × 500 |
C4 |
229 × 324 |
A3 |
297 x 420 |
B4 |
250 × 353 |
C5 |
162 × 229 |
A4 |
210 x 297 |
B5 |
176 × 250 |
C6 |
114 × 162 |
A5 |
148 x 210 |
B6 |
125 × 176 |
C7 |
81 × 114 |
A6 |
105 × 148 |
B7 |
88 × 125 |
C8 |
57 × 81 |
A7 |
74 × 105 |
B8 |
62 × 88 |
C9 |
40 × 57 |
A8 |
52 × 74 |
B9 |
44 × 62 |
C10 |
28 × 40 |
A9 |
37 × 52 |
B10 |
31 × 44 |
||
A10 |
26 × 37 |
Ngoài tiêu chuẩn ISO, kích thước giấy cũng được định nghĩa theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ, dựa trên các kích thước gốc như Letter, Legal, Ledger/Tabloid. Những loại giấy này được sử dụng phổ biến trong lĩnh vực nghệ thuật, đồ họa, in ấn, giáo dục,… tại ba quốc gia Hoa Kỳ, Canada, và Mexico. Kích thước giấy theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ được tính bằng inch.
Kích thước giấy A0 theo tiêu chuẩn Bắc Mỹ sẽ là 33,1 × 46,8 inch, tương đương với 841 x 1189 mm.
Rất nhiều người thắc mắc khổ giấy A0 bao nhiêu cm. Câu trả lời là khổ giấy A0 có kích thước tiêu chuẩn là 841 x 1189 mm. Đây được xem là một kích thước cơ bản và chuẩn nhất hiện nay. Tuy nhiên chắc hẳn bạn cũng sẽ tò mò về kích thước của các khổ giấy nhỏ hơn đúng không nào? Văn Phòng Phẩm Ba Nhất sẽ giới thiệu cho bạn ngay sau bài viết dưới đây.
Dưới đây là cách ghi kích thước của giấy và kích thước pixel, phù hợp với việc tạo bảng chi tiết:
Bảng chi tiết kích thước Giấy và Pixel
Đơn Vị | Kích Thước |
---|---|
cm | 84,1 x 118,9 |
mm | 841 x 1189 |
inch | 33,1 × 46,8 |
Riêng với đơn vị pixel, kích thước của giấy phụ thuộc vào mật độ điểm ảnh (PPI).
Bảng mật độ điểm ảnh và kích thước tương ứng
Mật Độ Điểm Ảnh | Kích Thước (pixel) |
---|---|
72 PPI | 2384 x 3370 |
96 PPI | 3179 x 4494 |
150 PPI | 4967 x 7022 |
300 PPI | 9933 x 14043 |
Bảng chi tiết này giúp hiển thị và tổ chức thông tin về kích thước của giấy và kích thước pixel tương ứng với mật độ điểm ảnh khác nhau.
Trong hộp thoại Quản lý Thiết lập Trang, bước đầu tiên là nhấp chuột vào Nâng cao (New) để tạo một Thiết lập Trang mới và sau đó đặt tên cho nó, ví dụ như “Layout1”. Tiếp theo, nhấp vào thanh Sửa đổi (Modify) để mở hộp thoại tùy chỉnh.
Trong hộp thoại Thiết lập Trang – Layout1, bạn sẽ tùy chọn kích thước của giấy theo nhu cầu tại mục Kích thước giấy (Paper size). Thông thường, chúng ta thường sử dụng kích thước giấy từ A0 đến A4. Trong lựa chọn hiện tại, kích thước giấy đang được đặt là A4. Để chọn kích thước giấy A0, bạn nhấn vào mũi tên đen hướng xuống để hiển thị danh sách các kích thước giấy và sau đó chọn A0.
Để in bản vẽ trong AutoCAD với kích thước giấy A0, bạn có thể tuân thủ các bước sau:
Điều này sẽ giúp bạn xác định và thiết lập các thông số in ấn cần thiết để có một bản in chất lượng với kích thước giấy A0 trong môi trường AutoCAD.
Sau khi giải đáp câu hỏi khổ giấy A0 là bao nhiêu cm thì chúng ta sẽ đến với phần tiếp theo. Đây cũng là một vấn đề mà chưa nhiều người biết được. Đó là một cách tính kích thước của khổ giấy A0 như thế nào.
Rất nhiều người thắc mắc về cách tính kích thước của khổ giấy A0 như thế nào. Cụ thể nó sẽ được tính theo quy định của ISO 216. Bất kì ngành nghề nào cũng phải tuân theo đúng cách tính này.
Đầu tiên đó là về chiều dài. Bạn sẽ lấy chiều dài tờ A0 chia ra cho chiều rộng sẽ ra đáp án bằng 1,4142. Đây là một con số chính xác nhất. Bạn cũng có thể lấy chiều dài nhân cho chiều rộng và sẽ ra đáp án mỗi tờ giấy A0 sẽ có diện tích là một mét vuông.
Đây cũng được coi là các chỉ số chính xác tuyệt đối, Vì vậy bạn sẽ hoàn toàn có thể tự kiểm tra ra những mẫu giấy A0 mà mình mua về. Hoặc bạn cũng có thể tự cắt và làm giấy A0 nữa đó!
Không quá khó để xác định được kích thước của khổ giấy A0. Nó sẽ dễ hơn rất là nhiều nếu bạn biết được khổ giấy A0 là bao nhiêu cm. Cùng tham khảo ngay những cách ngay sau đây nhé!
Các khổ giấy thuộc loại A sẽ được tính theo thứ tự nhân đôi. Nghĩa là càng lùi về sau thì khổ giấy sau sẽ có diện tích bằng 50% diện tích khổ giấy trước. Đây là một điều đã được dùng thông số để chứng minh.
Ví dụ khổ A0 sẽ lớn gấp đôi hơn khổ A1. Vì vậy nếu bạn muốn xác định nhanh được khổ A0 thì chỉ cần dùng hai khổ A1 là được. Đây sẽ là cách mà bất cứ ai cũng có thể thực hiện được.
>>> Tham khảo: Loại giấy A0 – giấy A1 có tại VPP Ba Nhất
Giấy A0 cũng là một trong những loại giấy in được sử dụng rất phổ biến. Nó phổ biến tương đương với khổ A1 hay A4 vậy. Người ta có thể ứng dụng nó vào rất nhiều lĩnh vực khác nhau. Ví dụ có thể kể đến như làm bookmark, những sản phẩm postcard hay các tấm thiệp handmade, báo tường bằng tất cả đều là sản phẩm của giấy A0. Vai trò của kích thước khổ Giấy trong In ấn:
Các loại máy in và photocopy hiện đại trên thị trường được thiết kế để sử dụng các loại giấy theo tiêu chuẩn. Điều này mang lại sự tiện lợi khi bạn lựa chọn kích thước khổ giấy và chuẩn bị giấy cho quá trình in ấn.
Kích thước khổ giấy đã trở nên rất phổ biến và quen thuộc với khách hàng và người sử dụng dịch vụ in ấn. Bạn có thể dễ dàng lựa chọn kích thước giấy dựa trên những kích thước chuẩn đã được quy định từ trước.
Thực tế cho thấy, các loại giấy có mối liên kết với nhau theo kích thước. Ví dụ, một tờ giấy A4 sẽ bằng một nửa của một tờ giấy A3. Do đó, trong trường hợp không có đủ giấy A4, bạn có thể cắt đôi tờ giấy A3 để sử dụng.
Hỗ trợ bởi phần mềm In Ấn
Với sự gia tăng của nhu cầu sử dụng máy in và photocopy, nhiều phần mềm đã được thiết kế để hỗ trợ quá trình in ấn trở nên nhanh chóng và thuận tiện. Các phần mềm như Word, Excel, Adobe Photoshop, Adobe Illustrator đều đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ công việc in ấn.
Giấy A0 gấp 16 lần giấy A4. Gấp đôi kích thước của giấy A0 lại 4 lần sẽ tạo ra kích thước giấy A4.
Không, giấy A0 không thể in trực tiếp từ Word. Điều này là do Word giới hạn kích thước giấy từ 0.1 inch đến 22 inch về chiều rộng và chiều cao. Trong khi đó, giấy A0 có kích thước lớn hơn, với chiều rộng là 33.1 inch và chiều cao là 46.8 inch, nên không thể in trên Word.
Đúng, giấy A0 thường được gọi là giấy roki, với một mặt trắng và mặt còn lại có thể có màu sắc đậm hơn. Loại giấy này thường được sử dụng để làm báo tường tại các trường cấp 2, cấp 3.
Từ khóa:
BẠN CÒN CHỜ ĐỢI ĐIỀU GÌ
LIÊN HỆ NGAY VỚI CHÚNG TÔI
CÔNG TY VĂN PHÒNG PHẨM BA NHẤT